Theo thống kê của XETHOCBA đến ngày 15/11/2014 đã có 144 trường công bố đề án tuyển sinh năm 2015, trong đó có 38 trường xét tuyển học bạ THPT - xét tuyển dựa vào kết quả học tập của học sinh trong 3 năm học THPT.
Điều đáng chú ý là: Hầu hết các trường tuyển sinh dựa vào kết quả THPT của thí sinh đều có qui định ngưỡng chất lượng đầu vào, thường điểm trung bình chung 3 năm THPT là 6 điểm trở lên đối ĐH và 5,5 điểm trở lên đối với CĐ.
Danh sách trường Đại Học xét tuyển học bạ năm 2015
- 5 học kỳ THPT gồm: học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11; học kỳ 1 lớp 12.
- 6 học kỳ THPT gồm: học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 12.
STT
|
Tên Trường
|
Học kì xét tuyển
|
Điểm xét tuyển
|
% xét tuyển
|
Môn xét tuyển
|
1
|
Đại học Bách khoa Hà Nội (điều kiện sơ tuyển)
|
6 học kỳ THPT
|
20 điểm trở lên
|
Tổng điểm trung bình của các môn học thuộc tổ
hợp 3 môn thi xét tuyển
|
|
2
|
Đại học Tài chính Marketing
|
5 học kỳ THPT gồm: học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10;
học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11; học kỳ 1 lớp 12
|
18 điểm trở lên
|
20
|
Toán, Văn, Anh
|
3
|
Đại học Đông Đô
|
Lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (05 học kỳ)
|
6.0 điểm trở lên
|
70
|
Các môn của khối xét tuyển theo ngành
|
4
|
Đại học Nguyễn Trãi
|
5 học kỳ THPT gồm: học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10;
học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11; học kỳ 1 lớp 12
|
90 điểm trở lên
|
50
|
Tổng điểm theo tổ hợp 3 môn
|
5
|
Đại học Trưng Vương
|
2 học kì lớp 12
|
5,5 điểm trở lên (CĐ);6,0 điểm (ĐH)
|
70
|
Các môn của khối xét tuyển theo ngành
|
6
|
Đại học Mỹ thuật Công nghiệp
|
lớp 10,11,12 và điểm thi trong kỳ thi Quốc gia
|
Văn
|
||
7
|
Đại học Công nghiệp Việt Hung
|
2 học kì lớp 12
|
6
|
50
|
Các môn của khối xét tuyển theo ngành
|
8
|
Đại học Công nghiệp Việt Trì
|
5 học kỳ THPT gồm: học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10;
học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11; học kỳ 1 lớp 12
|
90 điểm trở lên
|
60
|
Tổng điểm theo tổ hợp 3 môn
|
9
|
Đại học Bình Dương
|
5 học kỳ THPT gồm: học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10;
học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11; học kỳ 1 lớp 12
|
70
|
Trung bình điểm 3 môn xét tuyển
|
|
10
|
Đại học Tây Đô
|
5 học kỳ THPT gồm: học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10;
học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11; học kỳ 1 lớp 12
|
6.0
|
25
|
Trung bình điểm 3 môn xét tuyển
|
Đại học Công nghệ miền Đông
|
học kì 1, học kì 2 lớp 12 và kết quả tốt
nghiệp
|
6.0
|
25
|
Trung bình điểm 3 môn xét tuyển
|
|
11
|
5 học kỳ THPT gồm: học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10;
học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11; học kỳ 1 lớp 12
|
6.0
|
25
|
Trung bình điểm 3 môn xét tuyển
|
|
12
|
Đại học Quốc gia TPHCM (Sơ Tuyển)
|
Lớp 10, 11 và học kì 1 lớp 12
|
6.5
|
Trung bình năm học
|
|
13
|
Đại học Y Hà Nội (Sơ tuyển)
|
5 học kỳ THPT gồm: học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10;
học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11; học kỳ 1 lớp 12
|
7 điểm hệ Bác sĩ, 6 điểm hệ cử nhân
|
Toán, Hóa, Sinh
|
|
14
|
Đại học Phan Thiết
|
Lớp 10, 11, 12
|
6.0 hệ ĐH, 5.5 hệ CĐ
|
50
|
Trung bình cộng các môn
|
15
|
ĐH Nam Cần Thơ
|
5 học kỳ THPT gồm: học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10;
học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11; học kỳ 1 lớp 12
|
6.0 hệ ĐH, 5.5 hệ CĐ
|
70
|
|
16
|
ĐH Sư phạm kỹ thuật TPHCM
|
5 học kỳ THPT gồm: học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10;
học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11; học kỳ 1 lớp 12
|
20
|
Trung bình cộng các môn
|
|
17
|
Đại học ngoại thương (Sơ tuyển)
|
Lớp 10, 11, 12
|
6.5
|
Trung bình cộng các môn
|
|
18
|
Đại học Lạc Hồng
|
2 học kì lớp 12
|
6.0
|
3 môn theo tổ hợp xét tuyển
|
|
19
|
ĐH Nguyễn Tất Thành
|
Lớp 10,11,12
|
6.0 hệ ĐH, 5.5 hệ CĐ
|
Tổng kết học bạ
|
|
20
|
Đại học Hoa Sen (Sơ tuyển)
|
5 học kỳ THPT gồm: học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10;
học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11; học kỳ 1 lớp 12
|
6.0
|
||
21
|
ĐH Bà Rịa Vũng Tàu
|
18 điểm ĐH, 16.5 hệ CĐ
|
40
|
Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển
|
|
22
|
Học viện báo chí và tuyên truyền (Sơ tuyển)
|
học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11; học kỳ 1 lớp 12
|
6.5
|
Điểm tổng kết
|
|
23
|
ĐH Công nghiệp TPHCM
|
10
|
|||
24
|
ĐH kinh tế Nghệ An
|
học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11; học kỳ 1 lớp 12
|
6.0 hệ ĐH, 5.5 hệ CĐ
|
30
|
Trung bình cộng các môn
|
25
|
Đại học Thủy Lợi (Sơ tuyển)
|
10,11,12
|
5.5
|
Điểm tổng kết
|
|
26
|
Đại học Đại Nam
|
12
|
18 điểm hệ ĐH, 16.5 hệ CĐ
|
Tổng điểm 3 môn khối xét tuyển
|
|
27
|
ĐH Y Dược Thái Bình
|
5 học kỳ THPT
|
19.5 điểm (Trừ ngành điều dưỡng, y tế công
cộng 16.5)
|
Toán, Hóa, Sinh
|
|
28
|
ĐH Dân lập Hải Phòng
|
6 học kỳ THPT
|
6.0 hệ ĐH, 5.5 hệ CĐ
|
40%
|
Tổng điểm trung bình 3 môn khối xét tuyển
|
29
|
Học viện ngân hàng (Sơ tuyển)
|
6 học kỳ THPT
|
6.5
|
Điểm trung bình
|
|
30
|
ĐH Quốc tế Sài Gòn
|
12
|
6.5 hệ ĐH, 6.0 hệ CĐ
|
Điểm trung bình
|
|
31
|
ĐH kỹ thuật Y tế Hải Dương (Sơ tuyển)
|
6 học kỳ THPT
|
Hệ Bác sĩ đa khoa 6.5, hệ cử nhân 6.0 điểm
|
Toán, Hóa, Sinh
|
|
32
|
ĐH Tài nguyên môi trường TPHCM
|
10,11,12
|
6.0 hệ ĐH, 5.5 hệ CĐ
|
30%
|
Tổng điểm trung bình 3 môn khối xét tuyển
|
33
|
ĐH Thủ Dầu Một (Sơ tuyển)
|
10,11,12
|
5.5 điểm
|
Điểm tổng kết
|
|
34
|
Đại học kiến trúc Đà Nẵng
|
5 học kỳ THPT
|
18 điểm hệ ĐH, 16.5 hệ CĐ
|
Tổng điểm 3 môn khối xét tuyển
|
|
35
|
Đại học Hòa Bình Hà Nội
|
5 học kỳ THPT
|
18 điểm hệ ĐH, 16.5 hệ CĐ
|
70%
|
Tổng điểm 3 môn khối xét tuyển
|
36
|
ĐH kinh tế tài chính TPHCM
|
5 học kỳ THPT
|
6.0 hệ ĐH, 5.5 hệ CĐ
|
Tổng điểm 3 môn khối xét tuyển
|
|
37
|
ĐH Đồng Tháp
|
lớp 12
|
24 điểm
|
Tổng điểm 3 môn khối xét tuyển (môn chính nhân
2)
|
|
38
|
Đại học Tân Tạo
|
10,11,12
|
6.5
|
Điểm trung bình cả năm
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét